Công cụng (Chỉ định)
- Cholesterol cao, giúp hạ thấp lượng đường trong máu
- Hội chứng ruột kích thích (IBS)
- Các vấn đề về thận, ngăn ngừa sỏi mật
- Thiếu máu, hạ huyết áp
- Giữ nước (phù)
- Viêm khớp
- Nhiễm trùng bàng quang, giúp lợi tiểu
- Các vấn đề về gan
- Trị rắn cắn
- Dùng như nước dưỡng da hoặc kích thích làm lành da.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Không nên dùng atiso cho những người bị tắc ống mật, bị sỏi mật hoặc dị ứng với atiso. Nếu bạn đang được điều trị bổ sung muối sắt, không nên dùng atiso vì nó có thể ngăn chặn hấp thụ muối sắt.
- Cho đến nay vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của atiso với trẻ em và phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Vì vậy, bạn nên tránh dùng atiso cho những đối tượng này.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- atiso gây đói và làm người dùng cảm thấy yếu sức.
Bảo quản
- Phơi khô và đóng gói có thẻ giúp bảo quản lâu hơn.