Công dụng (Chỉ định)
- Chữa sốt, chữa cảm mạo, ho cảm, cầm máu, kinh nguyệt quá nhiều.
- Tả phế hỏa, thanh thấp nhiệt. dùng chữa hàn nhiệt vãng lại, phế nhiệt sinh ho, tả lỵ đau bụng, thấp nhiệt da vàng đầu nhức, mắt đỏ, đau họng, động thai.
- Chữa các triệu chứng nhức đầu do thần kinh thực vật và do mạch máu bị cứng, đồng thời được dùng điều trị bệnh cao huyết áp.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bị tiêu chảy do hàn, hạ tiêu có hàn hay phế có hư nhiệt.
- Phụ nữ thai hàn hay tỳ vị hư hàn nhưng không có thực hỏa, thấp nhiệt.
Tác dụng thuốc khác
Tương kỵ
- Không sử dụng đồng thời với hành sống, mẫu đơn, đơn sa, lê lô.
Bảo quản
- Dược liệu đã qua sơ chế cần để ở trong túi kín và bảo quản nơi thông thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và độ ẩm thấp.