Công dụng (Chỉ định)
- Chữa phong nhiệt, cảm sốt, họng sưng đau, mụn nhọt, phát ban, mẩn ngứa, mày đay, tiểu tiện khó.
- Trong nhân dân, còn được dùng chữa nôn mửa, rối loạn kinh nguyệt và trường hợp mao mạch dễ bị vỡ.
Liều dùng – Cách dùng
- Ngày 10 – 30g (dùng riêng), 6 – 12g (dùng với các vị thuốc khác) dưới dạng sắc nước uống hoặc để rửa ngoài.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Theo Trung Dược Học: Kiêng dùng khi có khí hư kèm theo triệu chứng sốt, mụn nhọt thể âm hay đã vỡ, tiêu chảy, tỳ hư.
- Theo Dược Phẩm Vậng Yếu: Không dùng khi bệnh ung nhọt đã vỡ mủ, hỏa nhiệt thuộc hư, phân lỏng, tỳ vị hư yếu.
Tác dụng thuốc khác
- Có thể tạo ra tương tác khi dùng chung với các thuốc làm chậm quá trình đông máu. Điển hình như heparin, warfarin, enoxaparin, dalteparin…