Thành phần
Thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt với thành phần là ApNat Apalutamide 60mg
Công dụng (Chỉ định)
- Được chỉ định cho ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với thiến di căn (mCSPC) hoặc ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến không di căn (nmCRPC)
Liều dùng – Cách dùng thuốc ApNat Apalutamide
- Việc điều trị bằng apalutamide nên được bắt đầu và giám sát bởi các bc sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm trong điều trị nội khoa ung thư tuyến tiền liệt.
- Liều khuyến cáo thường dùng là 240 mg (bốn viên 60 mg) uống một lần mỗi ngày, liều có thể thay đổi tuỳ theo cơ địa của bệnh nhân
- Nếu bỏ lỡ một liều, nên uống càng sớm càng tốt trong cùng ngày và quay trở lại lịch trình bình thường vào ngày hôm sau. Không nên dùng thêm viên để bù liều đã quên.
Quá liều
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều apalutamide. Trong trường hợp quá liều, nên dừng thuốc và thực hiện các biện pháp hỗ trợ chung cho đến khi độc tính lâm sàng giảm bớt hoặc được giải quyết.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược
- Phụ nữ đang hoặc có thể mang thai
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Bệnh nhân có thể kiểm soát các tác dụng phụ của thuốc Apalutamide 60mg ApNat bằng một số biện pháp theo khuyến cáo của bác sĩ điều trị.
Một số tác dụng phụ phổ biến hoặc quan trọng nhất của thuốc ApNat Apalutamide 60mg:
Mệt mỏi
- Mệt mỏi tình trạng vô cùng phổ biến trong quá trình điều trị ung thư. Cảm giác kiệt sức này thường không thuyên giảm khi nghỉ ngơi. Trong khi điều trị bằng thuốc ApNat Apalutamide và một khoảng thời gian sau đó, bệnh nhân có thể cần phải điều chỉnh lịch trình sinh hoạt của bản thân để kiểm soát tình trạng mệt mỏi này, trong đó ưu tiên lập kế hoạch nghỉ ngơi trong ngày và tiết kiệm năng lượng cho các hoạt động quan trọng hơn. Tập thể dục có thể giúp chống lại sự mệt mỏi, đơn giản như đi bộ hàng ngày với một người thân đã có thể mang lại hiệu quả. Nói chuyện với bác sĩ để biết các mẹo hữu ích về cách đối phó với tác dụng phụ này.
Phát ban
- Một số bệnh nhân có thể phát ban, da bong tróc vảy hoặc nổi mụn đỏ khi điều trị bằng thuốc ApNat Apalutamide. Bệnh nhân nên sử dụng kem dưỡng ẩm (không chứa cồn) để bảo vệ da và môi, tránh kem dưỡng ẩm có chất tạo mùi thơm. Bác sĩ có thể đề nghị một loại thuốc bôi nếu tình trạng ngứa ngáy gây khó chịu. Nếu da của bệnh nhân bị nứt hoặc chảy máu thì hãy nhớ giữ vùng da đó sạch sẽ để tránh nhiễm trùng. Ngoài ra, hãy nhớ thông báo cho bác sĩ về bất kì tình trạng phát ban ngoài da nào mới xuất hiện, vì đây còn có thể là một biểu hiện của phản ứng dị ứng. Bác sĩ có thể cung cấp cho bệnh nhân nhiều lời khuyên hơn trong việc chăm sóc làn da của bản thân.
Tăng huyết áp
- Thuốc ApNat Apalutamide có thể khiến huyết áp tăng cao. Bệnh nhân nên được kiểm tra huyết áp thường xuyên trong thời gian điều trị bằng sản phẩm này. Cần lưu ý bất kỳ tình trạngtăng huyết áp nào đều cần được điều trị thích hợp. Nếu không kiểm soát được tình trạng tăng huyết áp, bệnh nhân có thể ngừng sử dụng thuốc ApNat Apalutamide 60 mg. Người bệnh nên báo cáo cho bác sĩ khi có các triệu chứng như đau đầu, thay đổi thị lực hoặc chóng mặt…
Thiếu máu, giảm số lượng hồng cầu
- Các tế bào hồng cầu đóng vai trò vận chuyển oxy đến các cơ quan trong cơ thể. Khi số lượng hồng cầu thấp, bệnh nhân có thể cảm thấy mệt mỏi, khó thở hoặc đau ngực. Nếu số lượng quá thấp, bệnh nhân có thể cần được truyền máu.
Giảm số lượng tế bào bạch cầu
- Tế bào bạch cầu là thành phần quan trọng giúp cơ thể chống lại tác nhân nhiễm trùng. Trong khi được điều trị bằng thuốc ApNat Apalutamide 60mg, số lượng bạch cầu của bệnh nhân có thể giảm xuống mức thấp, từ đó dẫn đến tăng nguy cơ nhiễm trùng, cần thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bệnh nhân sốt cao (thân nhiệt độ cao hơn 38°C), đau họng hoặc cảm lạnh, khó thở, ho, nóng rát khi tiểu tiện…
Mức Cholesterol cao
- Thuốc Apalutamide 60mg ApNat có thể gây ra mức cholesterol cao cần được theo dõi bằng cách xét nghiệm máu, không có triệu chứng báo hiệu mức cholesterol cao. Tuy nhiên tình trạng này nếu không được điều trị thích hợp có thể dẫn đến đau tim và đột quỵ.
Đường trong máu cao
- Thuốc ApNat Apalutamide 60 mg có thể làm tăng lượng đường trong máu ở bệnh nhân có và không mắc bệnh tiểu đường. Nếu bệnh nhân tăng cảm giác khát, tăng số lần đi tiểu hoặc đói, nhìn mờ, đau đầu hoặc hơi thở có mùi hoa quả, cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị. Bệnh nhân tiểu đường nên theo dõi chặt chẽ lượng đường trong máu thường xuyên.
Mức kali máu cao
- Thuốc ApNat Apalutamide 60 mg có thể gây tăng nồng độ kali máu hơn bình thường (tăng kali huyết), bệnh nhân có thể thực hiện xét nghiệm máu để theo dõi tình trạng này. Thường không có triệu chứng tăng kali máu nhưng nếu tăng ở mức độ rất cao có thể khiến tim đập nhanh, đau cơ, yếu và tê.
Các tác dụng phụ ít gặp hơn của thuốc ApNat Apalutamide 60mg
- Thuốc Apalutamide 60mg ApNat có thể làm tăng nguy cơ té ngã và gãy xương.
- Động kinh: Mặc dù hiếm gặp, thuốc ApNat Apalutamide 60 mg có thể gây co giật.
- Các vấn đề về tim và não: thuốc ApNat Apalutamide 60 mg có thể gây chảy máu trong não hoặc tắc nghẽn động mạch ở tim. Nếu bệnh nhân bị đau ngực, khó thở, tê hoặc yếu ở một bên của cơ thể hoặc một phần cơ thể, khó nói hoặc nhìn, chóng mặt, mất thăng bằng hoặc khó đi lại… nên gọi cho bác sĩ ngay lập tức.
Tác động đến chức năng tình dục và sinh sản
Thuốc ApNat Apalutamide 60mg có thể ảnh hưởng đến hệ thống sinh sản của người sử dụng, dẫn đến việc giảm hoặc ngừng sản xuất tinh trùng. Ham muốn tình dục có thể giảm trong quá trình điều trị với thuốc ApNat Apalutamide 60 mg. Người dùng thuốc ApNat Apalutamide 60 mg có thể muốn xem xét sử dụng dịch vụ ngân hàng tinh trùng nếu muốn có con trong tương lai. Tuy nhiên, người dùng thuốc Apalutamide 60mg không nên hiến tặng tinh trùng trong thời gian điều trị hoặc trong 3 tháng sau liều thuốc ApNat Apalutamide 60 mg cuối cùng. Sử dụng bao cao su là cần thiết trong quá trình điều trị thuốc Apalutamide 60mg và ít nhất 3 tháng sau khi điều trị, ngay cả khi người dùng tin rằng mình không sản xuất được tinh trùng.
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc ức chế CYP2C8: gemfibrozil, clopidogrel. Nên xem xét giảm liều Apalutamide
- Thuốc ức chế CYP3A4: ketoconazole, ritonavir, clarithromycin. Nên xem xét giảm liều Apalutamide
- Thuốc kéo dài khoảng QT: Việc điều trị thiếu hụt androgen có thể kéo dài khoảng QT, nên việc sử dụng đồng thời Apalutamide với các thuốc được biết là kéo dài khoảng QT hoặc các thuốc có thể gây xoắn đỉnh như loại IA (ví dụ, quinidine, disopyramide) hoặc loại III (ví dụ, amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide) các sản phẩm thuốc chống loạn nhịp, methadone, moxifloxacin, thuốc chống loạn thần (ví dụ haloperidol),… nên được đánh giá cẩn thận
- Nên tránh sử dụng đồng thời apalutamide với thuốc chống đông máu giống warfarin và coumarin
Lưu ý khi sử dụng ApNat Apalutamide (Cảnh báo và thận trọng)
- ApNat Apalutamide 60mg không được khuyến cáo ở những bệnh nhân có tiền sử co giật hoặc các yếu tố nguy cơ khác bao gồm nhưng không giới hạn ở chấn thương não tiềm ẩn, đột quỵ gần đây (trong vòng một năm), khối u não nguyên phát hoặc di căn não. Nếu cơn động kinh phát triển trong quá trình điều trị bằng Erleada, nên ngừng điều trị vĩnh viễn.
- Ngã và gãy xương xảy ra ở những bệnh nhân dùng apalutamide, cân nhắc sử dụng các thuốc nhắm vào xương.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ và rối loạn mạch máu não do thiếu máu cục bộ, bao gồm cả các biến cố dẫn đến tử vong, xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng apalutamide.
- Ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT và ở những bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc có thể kéo dài khoảng QT
- Có thể gây ra phản ứng có hại ở da nghiêm trọng (SCAR) bao gồm phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS) và hội chứng Stevens-Johnson/hoại tử biểu bì nhiễm độc (SJS/TEN), có thể đe dọa tính mạng hoặc gây tử vong.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Chống chỉ định.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Tránh lái xe và vận hành máy móc, cho đến khi thuốc tác dụng như thế nào.
Bảo quản
- Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C






