Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thuốc cương dương Adagrin 50mg

Thành phần

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc cường dương Adagrin 50mg với hoạt chất Sildenafil điều trị:

  • Điều trị rối loạn cương dương.
  • Cải thiện đời sống tình dục.

Liều dùng thuốc Adagrin 50mg

  • Liều thông thường: Uống 1 viên/ngày. Không dùng quá 1 viên/ngày
  • Để thuốc có công hiệu cần phải có sự kích thích giới tính, uống khoảng 1 giờ trước khi có hoạt động tình dục

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

Không dùng thuốc sinh lý Adagrin 50mg trong trường hợp:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Suy gan nặng, huyết áp cao quá hay thấp quá, bệnh về mắt như nhiễm sắc tố võng mạc.
  • Bị đau thắt ngực và vấn đề về tim mạch.
  • Thuốc chống chỉ định cho trẻ sơ sinh, trẻ em và phụ nữ.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Ngoài những tác dụng điều trị Adagrin 50mg còn gây một vài tác dụng không mong muốn như

Thường gặp, ADR >1/100

  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, choáng váng, mất ngủ, lo lắng, chóng mặt, sốt;
  • Tim mạch: Mặt đỏ bừng;
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, tiêu chảy, nôn;
  • Mắt: Rối loạn thị giác như nhìn mờ, sợ ánh sáng, chứng nhìn xanh, kích thích mắt, đau và đỏ mắt;
  • Hô hấp: Chảy máu cam, nghẹt mũi.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • TKTW: Mất trí nhớ, trầm cảm, nhức nửa đầu, đau dây thần kinh, cơn động kinh, sốc, ngất, huyết khối não, chảy máu mạch não, xuất huyết trong não, xuất huyết dưới màng nhện;
  • Tim mạch: Đau thắt ngực, nghẽn dẫn truyền nhĩ – thất, ngừng tim, bệnh cơ tim, suy tim, tăng huyết áp, giảm huyết áp, thiếu máu cục bộ cơ tim, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, hạ huyết áp tư thế, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tâm thất;
  • Hô hấp: Hen, xuất huyết phổi;
  • Tiêu hóa: Viêm ruột kết, khó nuốt, xuất huyết trực tràng, viêm miệng. Miễn dịch dị ứng: Phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng;
  • Da: Phù, viêm da tróc;
  • Sinh dục – tiết niệu: Viêm bàng quang, huyết niệu, cương đau dương vật, đái dầm;
  • Nội tiết – chuyển hóa: Tăng/giảm glucose huyết, tăng natri huyết, tăng acid uric huyết;
  • Thần kinh – cơ và xương: Bệnh gút, nhược cơ, đứt gân. Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, cơn tế bào hình liềm;
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, chảy máu mắt, tăng nhãn áp, giãn đồng tử, bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ không viêm động mạch, bệnh mạch hoặc xuất huyết võng mạc, mất trường nhìn, bong / kéo dãn thể thủy tinh;
  • Tai: Giảm thính giác, mất thính giác.

Tương tác với các thuốc khác

  • Sildenafil và các chất ức chế phosphodiesterase type-5 khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat hữu cơ, và do đó chống chỉ định ở những bệnh nhân dùng thuốc này.
  • Sildenafil cũng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp cùa nicorandil, do đó tránh dùng chung 2 thuốc này.
  • Triệu chứng hạ huyết áp cũng có thể xảy ra khi chất ức chế phosphodiesterase type-5 được dùng chung với các thuốc chẹn alpha. Bệnh nhân nên được điều trị ổn định bằng thuốc chẹn alpha trước khi dùng chất ức chế phosphodiesterase type-5 được bắt đầu với liều thấp và điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân.
  • Các thuốc ức chế cytochrome P450 CYP3A4, như cimetidine, delavirdine, erythromycin, itraconazole và ketoconazole có thể làm giảm độ thanh thải cùa chất ức chế phosphodiesterase type-5, do đó cần phải giảm liều.
  • Nồng độ của chất ức chế phosphodiesterase type-5 được tăng lên đáng kể bởi các chất ức chế HIV-protease đặc biệt là ritonavir. Những phối hợp này không nên dùng trừ khi thật cần thiết.
  • Nên tránh dùng nước bưởi với sildenafil hoặc các chất ức chế phosphodiesterase type-5 vì nó có thể làm tăng nồng độ cùa các chất này trong huyết tương.
  • Chất gây cảm ứng CYP3A4, như rifampicin, có khả năng làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất ức chế phosphodiesterase type-5.
  • Bosentan làm giảm phân hủy sildenafil.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị suy gan hay suy thận nặng, giảm liều sildenafil có thể là cần thiết.
  • Chăm sóc cũng là cần thiết ở những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu của dương vật hoặc rối loạn huyết học làm ảnh hưởng đến sự cương.
  • Trong trường hợp sự cương cứng kéo dài (hơn 4 giờ), bệnh nhân nên tìm kiếm sự trợ giúp y tế, vì tổn thương mô dương vật và mất hiệu lực vĩnh viễn có thể xảy ra.
  • Bệnh nhân cũng nên ngưng dùng sildenafil và tìm kiếm sự tư vấn y tế trong trường hợp mất thị giác hoặc thính giác đột ngột.
  • Sildenafil không nên dùng cho những người bị mất thị lực ở một mắt do bệnh thiếu máu võng mạc không do mạch máu (NAION), bất kể có liên quan đến chất ức chế phosphodiesterase type-5 trước đó hay không.
  • Những bệnh nhân bị chóng mặt hoặc rối loạn thị giác không nên lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm.
  • Sildenafil không nên được sử dụng ở những bệnh nhân suy gan nặng, rối loạn chảy máu, viêm loét dạ dày tiến triển, hạ huyết áp, tăng huyết áp, có tiền sử nhổi máu cơ tim, đột quy gần đây hoặc loạn nhịp đe dọa tính mạng, đau thắt ngực không ổn định, suy tim, hoặc rối loạn võng mạc như viêm võng mạc sắc tố (chỉ một số người trong số họ có rối loạn di truyền men phosphodiesterase võng mạc).

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em
Xem thêm