Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Cyproterone: 2mg
  • Ethinylestradiol: 0.035mg

Công dụng (Chỉ định)

Nam giới:

  • Giảm ham muốn trong trường hợp sai lệch về tình dục.
  • Ðiều trị kháng androgen trong ung thư tiền liệt tuyến tiến triển (quá chỉ định phẫu thuật).

Phụ nữ:

  • Những dấu hiệu của chứng nam hóa, thí dụ rậm lông nhiều, rụng tóc nhiều phụ thuộc androgen cuối cùng bị hói đầu (chứng rụng tóc androgen di truyền), các dạng nặng của mụn trứng cá hoặc tăng tiết bã nhờn.
  • Tránh thai

Liều lượng

  • Xem kĩ phần hướng dẫn sử dụng trong hộp

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Có thai, cho con bú, bệnh gan, tiền sử vàng da hay ngứa kéo dài trong lần mang thai trước, tiền sử nhiễm herpes trong thai kỳ, hội chứng Dupin-Johnson, hội chứng Rotor, tiền sử hay hiện tại đang bị u gan (trường hợp ung thư tiền liệt tuyến: chỉ khi những u gan này không phải do di căn), những bệnh làm hao mòn sức khỏe (ngoại lệ: ung thư tiền liệt tuyến), trầm cảm mạn tính nặng, trước đây hay đang có các quá trình huyết khối nghẽn mạch, đái tháo đường nặng với những thay đổi ở mạch máu, thiếu máu hồng cầu hình liềm.
  • Ở bệnh nhân bị ung thư tiền liệt tuyến mà tiền sử có các quá trình huyết khối nghẽn mạch hay bị thiếu máu hồng cầu hình liềm hay có đái tháo đường nặng với những thay đổi ở mạch máu, phải xem xét cẩn thận nguy cơ và lợi ích của việc dùng Cyproterone cho từng trường hợp trước khi ghi toa thuốc này.
  • Khi điều trị kết hợp theo chu kỳ, các dấu hiệu nặng của chứng nam hóa, cần phải chú ý đến những thông tin về chống chỉ định có trong hướng dẫn sử dụng thuốc Diane-35, là thuốc dùng kèm với Cyproterone.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Qua nhiều tuần điều trị, Cyproterone làm hạn chế dần khả năng sinh con của người đàn ông. Khả năng này sẽ có lại trong vòng vài tháng sau khi ngưng thuốc.
  • Ở bệnh nhân nam, đôi khi Cyproterone dẫn đến tình trạng vú to (thỉnh thoảng kèm cảm giác đau khi sờ vào núm vú). Triệu chứng này thường giảm dần sau khi ngưng thuốc.
  • Ở phụ nữ, sự rụng trứng bị ức chế khi được điều trị kết hợp, để tạo ra tình trạng vô sinh. Cảm giác căng vú có thể xảy ra.
  • Ở vài trường hợp riêng lẻ, rối loạn chức năng gan, một số rối loạn này có thể trầm trọng, đã được ghi nhận khi dùng Cyproterone liều cao.
  • Mệt mỏi, giảm sinh khí, và đôi khi có cảm giác bồn chồn tạm thời hay trạng thái trầm cảm có thể xảy ra. Có thể thay đổi thể trọng.

Tương tác thuốc

  • Chưa có báo cáo

Lưu ý và thận trọng

  • Báo cho bệnh nhân đang làm nghề cần phải tập trung nhiều (như lái xe, điều hành máy móc) biết rằng Cyproterone có thể gây cảm giác mệt mỏi, giảm sinh khí và có thể làm giảm khả năng tập trung.
  • Tác dụng làm giảm ham muốn của Cyproterone có thể giảm đi dưới tác dụng giải ức chế của rượu.
  • Không dùng Cyproterone trước dậy thì, vì những ảnh hưởng không thuận lợi đối với sự tăng trưởng chiều cao và ảnh hưởng không thể loại trừ trên trục nội tiết vẫn chưa ổn định.
  • Trong thời gian điều trị, phải kiểm tra đều đặn chức năng gan, chức năng vỏ thượng thận và số lượng hồng cầu.
  • Nếu bệnh nhân bị đái tháo đường, phải thông báo cho bác sĩ bệnh này vì đây là bệnh cần được theo dõi cẩn thận.
  • Nhu cầu về thuốc uống điều trị đái tháo đường hay insulin có thể thay đổi.
  • Thỉnh thoảng Cyproterone có thể gây cảm giác khó thở.
  • Ở những trường hợp rất hiếm xảy ra bệnh huyết khối thuyên tắc đã được báo cáo vào thời gian dùng Cyproterone. Tuy nhiên mối liên hệ nhân quả dường như chưa chắc chắn.
  • Như các steroid sinh dục khác, những thay đổi lành tính và ác tính của gan đã được báo cáo ở một số trường hợp riêng lẻ. Trong các trường hợp rất hiếm, u gan có thể gây ra xuất huyết nghiêm trọng trong ổ bụng. Do đó phải thông báo cho bác sĩ biết những khó chịu lạ thường ở vùng bụng trên không tự biến mất trong một thời gian ngắn.
  • Trước khi điều trị, ở phụ nữ, nên thực hiện khám kỹ về nội khoa và phụ khoa (gồm cả khám vú và phết tế bào cổ tử cung). Phải loại trừ khả năng đang có thai có phụ nữ tuổi sinh đẻ.
  • Trong trường hợp điều trị kết hợp, nếu xảy ra xuất huyết không theo lịch trong thời gian 3 tuần uống thuốc thì không được ngưng thuốc. Tuy nhiên, nếu xuất huyết nặng thì phải hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Khi cần sử dụng kết hợp với Diane-35, phải chú ý đến những thông tin trong hướng dẫn sử dụng của thuốc này

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em
Xem thêm