Thành phần
- Hoạt chất: Irinotecan hydroclorid trihydrat 100mg/5ml
Công dụng (Chỉ định)
Irinotecan được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư đại trực tràng giai đoạn cuối.
- Kết hợp với 5 – fluorouracil (5 – FU) và axit folinic (FA) ở những bệnh nhân chưa trải qua hóa trị liệu trước đó cho bệnh ung thư giai đoạn muộn.
- Là biện pháp duy nhất ở những bệnh nhân không thành công với một phác đồ điều trị đã thiết lập có chứa 5-FU.
Irinotecan kết hợp với Cetuximab được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân bị ung thư đại trực tràng di căn (KRAS kiểu hoang dã) với biểu hiện của thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) chưa được điều trị trước bệnh di căn hoặc sau khi thất bại với liệu pháp gây độc tế bào bao gồm Irinotecan (xem phần 5.1).
Irinotecan kết hợp với 5-FU, FA và Bevacizumab được chỉ định điều trị đầu tay cho bệnh nhân ung thư biểu mô di căn đại tràng hoặc trực tràng.
Irinotecan kết hợp với Capecitabine có hoặc không có Bevacizumab được chỉ định điều trị đầu tay cho những bệnh nhân bị ung thư biểu mô đại trực tràng di căn.
Liều dùng
Cách dùng:
- Nên truyền dung dịch Irinotecan đã pha loãng vào tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm.
- Tránh tiêm ở cùng một vị trí nếu tiêm nhiều lần trong 1 thời gian ngắn
- Thuốc phải được làm ấm đến nhiệt độ phòng hay nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
- Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ
Liều dùng:
- Pha vào 200ml NaCl 0,9% hay glucose 5%. Truyền tĩnh mạch chậm 30-90 phút. Đơn trị liệu mỗi 3 tuần 300-350 mg/m2.
- Liều phụ thuộc vào thể trọng và độ tuổi của bệnh nhân.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh viêm ruột mãn tính hoặc tắc ruột
- Tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với Irinotecan hydrochloride trihydrate hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc
- Phụ nữ cho con bú
- Bệnh nhân có Bilirubin> 3 lần ULN
- Suy tủy xương nặng.
- Tình trạng hoạt động của WHO> 2.
- Sử dụng đồng thời với St John’s wort
- Không sử dụng đồng thời Vắc xin sốt vàng da: nguy cơ phản ứng tổng quát gây tử vong với vắc xin
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
- Giảm bạch cầu, tiểu cầu
- Rụng tóc
- Sốt trong trường hợp không nhiễm trùng và không kèm theo giảm bạch cầu nặng (với đơn trị liệu)
- Trong khi điều trị kết hợp, nồng độ huyết thanh thoáng qua (cấp 1 và 2) của ALT, AST, phosphatase kiềm hoặc bilirubin được quan sát thấy trong trường hợp không có di căn gan tiến triển
Tương tác với các thuốc khác
- Việc sử dụng đồng thời chất gây cảm ứng cytochrom P450 3A (CYP3A) như thuốc chống co giật (ví dụ, Carbamazepine, Phenobarbital hoặc Phenytoin) dẫn đến giảm tiếp xúc với glucuronid Irinotecan, SN-38 và SN-38, và làm giảm tác dụng dược lực học.
- Irinotecan là một chất kháng cholinesterase, và các loại thuốc có hoạt tính kháng cholinesterase có thể kéo dài tác dụng ngăn chặn thần kinh cơ của Suxamethonium và đối kháng với sự phong tỏa thần kinh cơ của các chất không khử cực.
- Sử dụng đồng thời Ketoconazole dẫn đến việc giảm AUC của chất chuyển hóa oxy hóa chính APC là 87% và làm tăng AUC của SN-38 là 109% so với Irinotecan được sử dụng một mình. Cần thận trọng ở những bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc ức chế (ví dụ như Ketoconazole) hoặc gây cảm ứng (ví dụ Carbamazepine, Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin) chuyển hóa thuốc bởi CYP3A4.
- St John’s wort làm giảm nồng độ SN-38 trong huyết tương. Do đó, không nên dùng Wort St John với Irinotecan (xem phần 4.3).
- Những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng, giảm bạch cầu hoặc giảm bạch cầu trung tính khi kết hợp Bevacizumab và Irinotecan nên điều chỉnh liều Irinotecan như quy định trong phần 4.2.
- Phenytoin: Nguy cơ co giật kịch phát do giảm hấp thu tiêu hóa phenytoin bởi thuốc gây độc tế bào.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Việc sử dụng Irinotesin cần có sự giám sát và chỉ định của các bác sĩ cẩn thận
- Cần cân nhắc về lợi ích và tác hại của thuốc trước khi sử dụng
- Theo dõi công thức máu mỗi tuần.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị hen, suy gan, người cao tuổi, người đang lái xe và vận hành máy móc.
- Kiểm tra kĩ hạn sử dụng, số đăng kí của thuốc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-8ºC, tránh ánh sáng
- Để xa tầm tay trẻ em
Khách hàng nói gì về sản phẩm
Chưa có đánh giá nào.