CEELIN (vitamin C) tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamine, sắt, và một số hệ thống enzyme chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohyrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn và giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu. Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut.
CEELIN (vitamin C) cần thiết cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia một số phản ứng chống oxy hoá, giúp hình thành và duy trì sự vững chắc và khoẻ mạnh của nướu, răng, sụn, mô xương, mạch máu và mô liên kết, giúp bé mau lành vết thương.
Thành phần
Mỗi 1mL thuốc giọt CEELIN chứa:
- Vitamin C (dưới dạng Sodium Ascorbate) 100mg
- Tá dược: EDTA, Sodium Metabisulfit, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Glycerin, Sorbitol Solution, Sucralose, Sodium Chloride, Propylene Glycol, D&C Yellow, D&C Red, Orange Juice Flavor, Citric Acid, Nước Tinh Khiết.
Mỗi 5mL (1 muỗng cà phê) sirô CEELIN chứa:
- Vitamin C (dưới dạng Sodium Ascorbate) 100mg
- Tá dược: EDTA, Sodium Metabisulfit, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Mannitol, Sorbitol Solution, Sucralose, Sodium Chloride, Propylene Glycol, D&C Yellow, D&C Red, Orange Juice Flavor, Citric Acid, Nước Tinh Khiết.
Công dụng (Chỉ định)
- Phòng và điều trị thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Hỗ trợ đề kháng với nhiễm khuẩn và chức năng miễn dịch.
Liều dùng
Dùng đường uống. Liều dự phòng và liều điều trị mỗi ngày:
CEELIN
Thuốc giọt 100mg/mL |
CEELIN
Sirô 100mg/5mL |
|
Liều dự phòng | 0,25 – 0,5mL (5 – 10 giọt)/lần
1 lần/ngày |
2,5mL (1/2 muỗng cà phê)/lần
1 lần/ngày |
Liều điều trị | 1mL (20 giọt)/lần
1 – 3 lần/ngày |
5mL (1 muỗng cà phê)/lần
1 – 3 lần/ngày |
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. |
Quá liều
- Các triệu chứng quá liều vitamin C gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
- Liệu pháp lợi tiểu bằng truyền dịch có thể tác dụng sau khi uống liều lớn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt G6PD, quá mẫn cảm với vitamin C, bệnh Thalassemia, tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalat.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tăng oxalate niệu, buồn nôn hoặc nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn có thể gây ỉa chảy.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thận: tăng oxalate niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: thiếu máu tan máu.
- Tim mạch: bừng đỏ, suy tim.
- Thần kinh trung ương: xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
- Dạ dày – ruột: buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, ỉa chảy.
- Thần kinh – cơ và xương: đau cạnh sườn.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Vitamin C có thể làm tăng đáng kể hấp thu và chuyển hoá sắt.
- Vitamin C sử dụng cùng lúc với acetylsalicylic acid (aspirin) có thể làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm bài tiết acetylsalicylic acid trong nước tiểu.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Vitamin C nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị oxalat niệu. Với liều cao vitamin C có thể gây giảm pH nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystein. Sự lờn thuốc có thể xảy ra với những bệnh nhân sử dụng liều cao.
Lái xe và vận hành máy
- Tình trạng buồn ngủ đã có xảy ra
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Mang thai: vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Cho con bú: vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra với trẻ sơ sinh.
Bảo quản
- Bảo quản trong chai đậy kín.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
Khách hàng nói gì về sản phẩm
Chưa có đánh giá nào.