Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

Thuốc Idatril 5mg của Mebiphar hộp 30 viên

  • Hoạt chất: Imidapril hydroclorid 5mg.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Idatril 5mg được chỉ định trong trường hợp:

  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim xung huyết giai đoạn ổn định huyết động.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:

  • Người lớn: 1-2 viên/lần/ ngày.
  • Đối với bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu 2,5mg x 1 lần/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

Không sử dụng thuốc Idatril 5mg cho những đối tượng

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • Tiền sử phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển.
  • Bệnh nhân được thẩm phân với màng Acrylonitrile methallyl sulfonate sodium.
  • Đang sử dụng Dextran cellulose sulfat điều trị làm giảm LDL.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ như sau:

Không thường xuyên:

  • Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan.
  • Tăng BUN và creatinin, albumin niệu.
  • Hoa mắt, chóng mặt khi đứng, đau đầu.
  • Tăng men gan GOT, GPT, Al-P, LDH, bilirubin toàn phần.
  • Ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt, tăng kali huyết thanh.

Ít gặp: buồn nôn, nôn, đau bụng, khó chịu ở dạ dày.

Hiện tượng quá mẫn: Hiếm gặp phù do huyết quản ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở.

Thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất nếu thấy các phản ứng ngoài ý muốn trên để được tư vấn và xử lý kịp thời.

Tương tác với các thuốc khác

Một số tương tác đã được báo cáo khi sử dụng thuốc Idatril 5mg dồng thời với các thuốc khác, bao gồm:

  • Kali hoặc lợi tiểu giữ Kali: Tăng nồng độ kali huyết thanh, nhất ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Ngoài ra, thuốc lợi niệu làm tăng tác dụng hạ huyết áp trong những ngày đầu dùng Imidapril.
  • Lithium: Gây nhiễm độc Lithium. Cần theo dõi nồng độ Lithium huyết thanh phải thường xuyên theo dõi.
  • Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Lưu ý khi sử dụng

Bệnh thận nặng.

Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên.

Lưu ý khi bắt đầu điều trị có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua. Nên bắt đầu với liều thấp và trong thời gian điều trị theo dõi sát bệnh nhân. Có thể tăng liều dần dần đối với những bệnh nhân sau:

  • Tăng huyết áp nặng, đang thẩm phân lọc máu.
  • Đang điều trị lợi tiểu (nhất là những người khởi đầu điều trị lợi tiểu).
  • Ăn kiêng muối tuyệt đối.
  • Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.
  • Tác dụng phụ hoa mắt chóng, chóng mặt do giảm huyết áp.
  • Thuốc có thể gây các phản ứng quá mẫn như phù do mạch máu ở lưỡi, thanh môn và thanh quản nhanh dẫn đến khó thở. Tuy nhiên, hiện tượng này hiếm khi xảy ra. Nếu thấy có những dấu hiệu trên cân ngừng thuốc và sử dụng những biện pháp điều trị thích hợp.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi và trẻ em.
  • Với người cao huyết áp cần điều chỉnh chế độ ăn khoa học cùng, lối sống kết hợp với việc sử dụng thuốc. Cần có kiến kiến thức để xử trí khi tăng huyết áp đột ngột.

Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  •  Các nghiên cứu về sử dụng thuốc ức chế men chuyển nói chung trong quý 2 đến quý 3 của thai kỳ được báo cáo gây tình trạng thiếu ối, hạ huyết áp, suy thận, tăng Kali máu và/hoặc sọ kém phát triển ở trẻ sơ sinh, thậm chí tử vong ở trẻ sơ sinh và thai. Ngoài ra, kèm theo thiểu ối còn thấy hiện tượng co cứng chi, biến dạng sọ mặt.
  • Do đó, chỉ điều trị trong thai kỳ khi thật cần thiết, thời gian ngắn nhất có hiệu quả đồng thời theo dõi cẩn thận tình trạng thai và thể tích nước ối.

Bà mẹ cho con bú: Nghiên cứu trên chuột chứng minh thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, cân nhắc ngừng dùng thuốc trong thời kỳ này hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc.

Lưu ý khi dùng cho người lái xe và thường xuyên vận hành máy móc:

  • Tác dụng phụ hoa mắt, chóng mặt do giảm huyết áp ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
Xem thêm