Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

Thuốc Lacipil 2mg của thương hiệu Gsk hộp 28 viên có thành phần:

  • Viên nén bao phim chứa 4 mg Lacidipine.
  • Tá dược: Lactose, Povidon K30, Magnesi stearat, Opadry White YS-1-18043.

Công dụng (Chỉ định)

  • Được chỉ định để điều trị tăng huyết áp như một đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc chẹn beta, lợi tiểu và ức chế men chuyển angiotensin (ACE).

Liều dùng

Liều khởi đầu: 2 mg x 1 lần/ngày.

Điều trị tăng huyết áp nên được điều chỉnh theo mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.

Có thể tăng liều lên 4 mg và nếu cần thiết tăng lên đến 6 mg sau một thời gian phù hợp để đạt được đầy đủ tác dụng dược lý của thuốc. Trong thực tế, thời gian này không dưới 3 đến 4 tuần trừ khi tình trạng bệnh trên lâm sàng đòi hỏi cần tăng liều nhanh hơn.

Có thể duy trì liều mà không giới hạn thời gian.

  • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Chưa có đủ dữ liệu để khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận do lacidipine không bài tiết qua thận.
  • Trẻ em: Chưa có kinh nghiệm điều trị bằng lacidipine cho trẻ em.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Thuốc Lacipil 2mg dùng đường uống.

Quá liều

  • Chưa có báo cáo quá liều Lacipil.
  • Thường gặp giãn mạch ngoại biên kéo dài liên quan đến hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Trên lý thuyết có thể xảy ra tình trạng chậm nhịp tim hay kéo dài sự dẫn truyền nhĩ thất.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên sử dụng các phương pháp điều trị chuẩn để theo dõi chức năng tim và áp dụng các phương pháp điều trị kèm hỗ trợ thích hợp.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân hẹp động mạch chủ nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100

  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
  • Tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
  • Mạch: Đỏ bừng.
  • Tiêu hóa: Khó chịu dạ dày, nôn.
  • Da và mô mềm: Phát ban (ban đỏ, ngứa).
  • Thận và tiết niệu: Tiểu nhiều.
  • Toàn thân: Suy nhược, phù.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tim: Làm nặng thêm cơn đau thắt ngực tiềm ẩn, ngất, hạ huyết áp.
  • Tiêu hóa: Tăng sản nướu răng.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Tâm thần: Trầm cảm.
  • Hệ thần kinh: Run.
  • Da và mô mềm: Phù mạch, mày đay.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác với các thuốc khác

  • Sử dụng Lacipil kết hợp với các thuốc được biết có tác dụng hạ huyết áp khác, bao gồm cả những thuốc điều trị tăng huyết áp (như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta hay ức chế men chuyển angiotensin) có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Tuy nhiên chưa xác định được các vấn đề tương tác đặc hiệu trong những nghiên cứu với các thuốc điều trị tăng huyết áp thường dùng (như chẹn beta và lợi tiểu) hoặc với digoxin, tolbutamid hoặc warfarin.
  • Nồng độ Lacipil trong huyết tương có thể tăng lên khi dùng đồng thời với cimetidin.
  • Giống như các dihydropyridin khác, không nên uống Lacipil cùng với nước bưởi chùm do có thể thay đổi sinh khả dụng.
  • Trong những nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân ghép thận dùng cyclosporin, Lacipil làm đảo ngược tình trạng giảm lưu lượng huyết tương ở thận và tốc độ lọc cầu thận do cyclosporin gây ra.
  • Lacidipine được biết là chuyển hóa nhờ cytochrom CYP3A4 nên các chất cảm ứng và ức chế mạnh CYP3A4 được dùng đồng thời có thể ảnh hưởng tới sự chuyển hóa và thải trừ lacidipine.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Trong các nghiên cứu chuyên ngành, lacidipine không cho thấy có tác động lên chức năng tự phát của nút xoang nhĩ hoặc gây kéo dài dẫn truyền tại nút nhĩ thất. Tuy nhiên, cần lưu ý về lý thuyết, một thuốc đối kháng calci có khả năng tác động lên hoạt động của nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất.

Như ghi nhận của các thuốc đối kháng kênh calci nhóm dihydropyridin khác, nên thận trọng khi dùng Lacipil ở những bệnh nhân có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hay mắc phải đã được chứng minh. Nên thận trọng khi dùng Lacipil ở những bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc gây kéo dài khoảng QT đã biết như thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I và III, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, một vài thuốc chống loạn thần, thuốc kháng sinh (như erythromycin) và một vài thuốc kháng histamin (như terfenadin).

Giống như các thuốc đối kháng kênh calci khác, nên thận trọng khi dùng Lacipil ở những bệnh nhân có dự trữ tim kém.

Cũng giống như các thuốc đối kháng kênh calci nhóm dihydropyridin khác, nên thận trọng khi dùng Lacipil cho những bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định.

Nên thận trọng khi dùng Lacipil ở những bệnh nhân mới bị nhồi máu cơ tim.

Nên thận trọng khi dùng Lacipil ở những bệnh nhân suy gan do có thể gây tăng tác dụng hạ huyết áp.

Không có bằng chứng nào chứng tỏ Lacipil làm giảm dung nạp glucose hoặc thay đổi việc kiểm soát đường huyết.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

  • Không có dữ liệu về tính an toàn của Lacipil ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây quái thai hay làm chậm phát triển của thai nhi.
  • Chỉ nên dùng Lacipil cho phụ nữ có thai khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với thai nhi hay trẻ sơ sinh.
  • Nên xem xét khả năng Lacipil có thể gây giãn cơ tử cung ở phụ nữ mang thai đủ tháng.

Thời kỳ cho con bú

  • Nghiên cứu trên động vật cho thấy lacidipine (hoặc các chất chuyển hóa của nó) có thể được bài tiết vào sữa mẹ.
  • Chỉ nên dùng Lacipil cho người mẹ đang cho con bú khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát dưới 30°C.
Xem thêm