Thành phần
- Hoạt chất: Meloxicam 15mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột bắp, povidon K30, croscarmellose natri, magnesi stearat, màu vàng quinolin
Công dụng (Chỉ định)
Meloxicam Stada 15mg được sử dụng trong
- Điều trị viêm khớp dạng thấp, điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng và điều trị triệu chứng viêm cứng đốt sống.
- Thuốc cũng được sử dụng điều trị chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên.
Liều dùng
Chứng viêm khớp dạng thấp và viêm cứng đốt sống:
- Liều đơn thường dùng là 15mg/ngày.
- Người có nguy cơ cao về phản ứng phụ, nên khởi đầu với liều 7,5mg/ngày.
- Điều trị lâu dài ở người cao tuổi: 7,5mg/ngày.
Bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng: Liều thường dùng hàng ngày của meloxicam là 7,5mg, tăng đến liều đơn tối đa 15mg/ngày nếu cần.
Chứng viêm khớp tự phát đối với trẻ em từ 2 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo đường uống thường dùng là 125mcg/kg/lần/ngày, tăng đến liều tối đa 7,5mg/ngày.
Tính theo thể trọng với những trẻ từ 12 đến 18 tuổi không dung nạp được các thuốc NSAID khác:
- Dưới 50kg: 7,5mg/lần/ngày.
- Trên 50 kg: 15mg/lần/ngày.
Sử dụng ở người suy thận:
- Meloxicam thường chống chỉ định ở những bệnh nhân suy thận nặng. Tuy nhiên ở những bệnh nhân thẩm tách, có thể uống meloxlcam với liều 7,5mg/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
không dùng thuốc Meloxicam Stada 15mg cho những đối tượng
- Quá mẫn với meloxicam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử bị chứng mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, viêm mũi trầm trọng, hoặc sốc khi kết hợp với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
- Tiền sử nhạy cảm với aspirin, bệnh hen suyễn và polyp mũi.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng không được thẩm tách.
- Chảy máu đường tiêu hóa, tiền sử xuất huyết mạch máu não.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Rất thường gặp: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
- Thường gặp: Đau đầu.
- Ít gặp: Xuất huyết tiêu hóa, viêm miệng, viêm dạ dày, ợ hơi, thiếu máu, chóng mặt, ngủ gà. Ngứa, phát ban, đỏ bừng mặt, tăng transaminase hay bilirubin.
- Hiếm gặp: Viêm thành ruột kết, ung thư dạ dày, thực quản, hội chứng Stevens – Johnson, nổi mề đay, phản ứng dị ứng hay phản ứng quá mẫn, đánh trống ngực, ù tai, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc NSAID và acid acetylsalicylic ≥3g/ngày: Kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm acid acetylsalicylic với liều kháng viêm (liều đơn ≥ 1g hay tổng liều hàng ngày ≥ 3g) không được chỉ định.
- Corticosteroid: Nên thận trọng khi sử dụng chung với corticosteroid vì tăng nguy cơ chảy máu hay loét dạ dày ruột.
- Thuốc chống đông hay heparin chỉ định cho người cao tuổi hay tại liều điều tri: Làm tăng nguy cơ chảy máu, thông qua ức chế chức năng tiểu cầu và phá hủy niêm mạc dạ dày ruột.
- Thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển và đối kháng angiotensin II: Các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Các thuốc chống tăng huyết áp khác (như chẹn beta): Giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chẹn beta (do ức chế prostaglandin bởi tác dụng giãn mạch) có thể xảy ra.
- Cyclosporin: Độc tính thận của cyclosporin có thể tăng lên khi sử dụng NSAID thông qua tác động trung gian prostaglandin ở thận.
- Lithi: Thuốc NSAID được báo cáo là làm tăng nồng độ của lithi trong máu (thông qua sự giảm bài tiết lithi ở thận), điều này có thề đạt đến ngưỡng gây độc.
- Methotrexat: Thuốc NSAID có thể làm giảm sự bài tiết methotrexat ở ống thận do làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương.
- Cholestyramin: Cholestyramin làm tăng sự đào thải meloxicam bằng cách ngăn chặn chu trình gan – ruột, vì thế độ thanh thải của meloxicam tăng lên 50% và thời gian bán thải giảm còn 13 ± 3giờ.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Meloxicam STADA® 7.5 mg ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Nguy cơ của những ảnh hưởng trầm trọng trên đường tiêu hóa (như chảy máu, loét, thủng), có thể xảy ra bất cứ thời gian nào có hoặc không có những dấu hiệu và triệu chứng cảnh báo. Những phương pháp trị liệu kết hợp có thể làm tăng nguy cơ bao gồm tiền sử chảy máu hoặc loét đường tiêu hóa, điều trị lâu dài với thuốc NSAID, điều trị với thuốc chống đông hoặc với các thuốc corticosteroid đường uống, hút thuốc, nghiện rượu, tình trạng sức khỏe chung kém hoặc ở những người cao tuổi (nguy cơ cao hơn về biến chứng đường tiêu hóa gây tử vong).
- Sử dụng các thuốc NSAID, bao gồm meloxicam có thể gây ra tăng huyết áp khởi phát hoặc làm trầm trọng thêm bệnh tăng huyết áp sẵn có, trường hợp này làm tăng tỷ lệ mắc bệnh tim mạch.
- Hoại tử nhú thận hoặc thay đổi tủy thận có thể xảy ra khi dùng lâu dài thuốc NSAID.
- Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ có thể xảy ra ở những bệnh nhân không có sự mẫn cảm với meloxicam trước đó.
- Những phản ứng da nghiêm trọng (như viêm da tróc mảng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc) có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng meloxicam.
- Bệnh thiếu máu đã được báo cáo, chủ yếu xảy ra ở những bệnh nhân dùng meloxicam lâu dài (thời gian khoảng 6 tháng).
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Tránh dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ vì có khả năng gây đóng sớm ống động mạch của bào thai. Khả năng chậm chuyển dạ khi dùng thuốc vào cuối thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú nên ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc vì nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ.
Lưu ý khi dùng cho người lái xe và thường xuyên vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.