Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Paracetamol: 325mg.
  • Ibuprofen: 200mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Thuốc Partamol Extra điều trị các cơn đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp sau: Đau bụng kinh, đau đầu, đau nửa đầu, đau hậu phẫu, đau răng; rối loạn cơ xương khớp như viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp, rối loạn quanh khớp, rối loạn mô mềm như bong gân và căng cơ

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 viên mỗi 6 giờ, không quá 6 viên/ngày, không quá 10 ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân quá mẫn hay có cơ địa dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận hoặc suy tim nặng.
  • Bệnh nhân nghiện rượu.
  • Bệnh nhân thiếu hụt Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase.
  • Bệnh nhân loét dạ dày tiến triển.
  • Tiền sử xuất huyết hoặc thủng dạ dày-ruột liên quan đến sử dụng NSAIDs trước đây.
  • Bệnh nhân bị co thắt phế quản, hen suyễn, phù mạch hoặc nổi mày đay, viêm mũi nặng, phản ứng dị ứng nặng hoặc sốc sau khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Phụ nữ có thai, đặc biệt là 3 tháng cuối thai kỳ.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp:

  • Sốt, mỏi mệt; chướng bụng, buồn nôn và nôn; đau đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn; mẩn ngứa, ngoại ban.

Ít gặp:

  • Ban; loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay; đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển; lơ mơ, mất ngủ, ù tai; rối loạn thị giác; thính lực giảm; thời gian máu chảy kéo dài.

Tương tác với các thuốc khác

Paracetamol

  • Rượu: Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
  • Thuốc chống co giật và Isoniazid: Dùng đồng thời Paracetamol với Isoniazid hoặc thuốc chống co giật làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
  • Cloramphenicol: Tăng nồng độ Cloramphenicol trong huyết tương.
  • Cholestyramin: Làm giảm tốc độ hấp thu của Paracetamol.
  • Do đó không nên dùng Cholestyramin trong vòng 1 giờ nếu bắt buộc giảm đau tối đa.
  • Metoclopramid và Domperidon: Làm tăng sự hấp thu cùa Paracetamol.
  • Tuy nhiên không cần tránh dùng đồng thời.
  • Thuốc chống đông đường uống: Thuốc làm tăng tác dụng của Coumarin và các thuốc chống đông dẫn xuẫt Indandion.

Ibuprofen

  • Aspirin: Trừ Aspirin liều thấp (≤ 75 mg/ngày) theo lời khuyên của bác sĩ, vì sự kết hợp này làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
  • Dữ liệu thực nghiệm cho thấy Ibuproten có thể ức chế tác dụng của Aspirin liều thấp trên sự kết tập tiểu cầu khi dùng đồng thời.
  • Thuốc chống đông: Các NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông như Warfarin.
  • Thuốc hạ huyết áp: Các NSAID có thế làm giảm tác dụng của các loại thuốc này.
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu Serotonin (SSRI): Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.
  • Các Glycosid tim: Các NSAID có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm GFR và làm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
  • Ciclosporin: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận.
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét hay xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Thuốc lợi tiểu: Giảm tác dụng lợi tiểu.
  • Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận của các NSAID.
  • Mifepriston: Các NSAID không nên được dùng trong 8 -12 ngày sau khi dùng Mifepriston vì các NSAID có thể làm giảm tác dụng của Mifepriston.
  • Các thuốc kháng sinh Quinolon: Bệnh nhân dùng đồng thời các NSAID và các thuốc kháng sinh Quinolon có thể tăng nguy cơ tiến triển co giật.
  • Tacrolimus: Có thể tăng nguy cơ nhiễm độc thận khi dùng các NSAID với Tacrolimus.
  • Zidovudin: Tăng nguy cơ ngộ độc máu khi dùng các NSAID với Zidovudin.
  • Có bằng chứng về nguy cơ gia tăng chứng tràn máu khớp và tụ máu ở bệnh nhân hay chảy máu dương tính với HIV khi điều trị đồng thời Zidovudin và Ibuprofen.
  • Thuốc điều hòa lipid: Ibuprofen đẩy Ciprofibrat ra khỏi các vị trí gắn kết với Protein.
  • Thuốc giãn cơ: Độc tính của Baclofen có thể tăng sau khi bắt đầu dùng Ibuprofen.
  • Suy thận cấp do Ibuprofen làm giảm bài tiết Baclofen.
  • Lithi: Ibuprofen làm tăng nồng độ Lithi trong huyết tương hoặc huyết thanh khoảng 12 – 67% và làm giảm độ thanh thải của Lithi ở thận.
  • Các thuốc ức chế Enzym chuyển Angiotensin: Có một số bằng chứng về việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế tổng hợp Prostaglandin bao gồm Ibuprofen, có thể làm giảm đáp ứng lên huyết áp của các thuốc ức chế Enzym chuyển Angiotensin (như Captopril, Enalapril).
  • Các thuốc kháng viêm không Steroid (NSAID) khác: Dùng chung Ibuprofen và các Salicylat, Phenylbutazon, indomethacin, hay các NSAID khác có khả năng gây tăng tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa của các thuốc này.
  • Ibuprofen có thể làm giảm hiệu quả bảo vệ tim của Aspirin ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao.
  • Furosemid, các Thiazid: Các NSAID có thể làm giảm hiệu quả bài xuất natri niệu của Furosemid hoặc thuốc lợi tiếu Thiazid.
  • Methotrexat: Có khả năng làm tăng độc tính của Methotrexat.

Tương kỵ của thuốc

  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Sử dụng Partamol Extra ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Không được tự ý dùng thuốc:

  • Để giảm đau quá 10 ngày ở người lớn;
  • Để hạ sốt trong những trường hợp sốt quá cao (trên 39,5oC), sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc sốt tái phát.

Thận trọng khi dùng thuốc cho:

  • Người cao tuổi và người bệnh rối loạn xuất huyết, tăng huyết áp và suy chức năng thận, gan hoặc tim;
  • Bệnh nhân đã được báo cáo đang hoặc có tiền sử hen phế quản, dị ứng với các thuốc NSAID dẫn đến co thắt phế quản;
  • Bệnh nhân rối loạn lupus ban đỏ toàn thân (SLE) và mô liên kết hỗn hợp có thể tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó.
  • Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Xuất huyết, loét và thủng đường tiêu hóa có thể gây tử vong đã được báo cáo ở bất cứ giai đoạn điều trị nào với các thuốc NSAID, có hoặc không có các triệu chứng cảnh báo hoặc có tiền sử nhiễm các bệnh về tiêu hóa nghiêm trọng.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Việc sử dụng thuốc có thể làm giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ và không được khuyến cáo ở phụ nữ cố gắng để thụ thai.
  • Ở những phụ nữ gặp khó khăn trong việc thụ thai hoặc những người đang trải qua điều trị vô sinh, cân nhắc việc ngừng dùng thuốc.
  • Partamol Extra có chứa Lactose.
  • Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, thiếu hụt Enzyme Lactase toàn phần hay kém hấp thu Glucose-Galactose.
  • Partamol Extra có chứa chất màu nhóm Azo như Sunset Yellow, có thể gây phản ứng dị ứng.
  • Thận trọng khi sử dụng Partamol Extra cho phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc:

Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như:

  • Chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác sau khi uống NSAID.
  • Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm