Thành phần
- Hoạt chất: Chymotrypsin: 21 microkatal (Tương đương 4200 USP unit)
- Tá dược vừa đủ
Công dụng (Chỉ định)
- Chymotrypsin chỉ định điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
Liều lượng
- Người lớn: Ngậm dưới lưỡi. Mỗi lần 1-2 viên, ngày 3-4 lần.
- Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Chymotrypsin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng ở bệnh nhân có nguy cơ giảm Alpha – 1 Antitrypsine như: Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, khí phế thủng, hội chứng thận hư…
Tác dụng phụ
- Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
- Chymotrypsin có tính kháng nguyên, đôi khi có các phản ứng dị ứng khi dùng liều cao.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Chymotrypsin thường được phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả.
- Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein.
- Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Lưu ý và thận trọng
- Không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi.
- Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
- Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.