Thuốc cường dương Priligy 30mg
Thành phần
- Dapoxetine 30mg
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc cường dương Priligy 30mg với hoạt chất Dapoxetin được chỉ định trong những trường hợp xuất tinh sớm ở nam giới độ tuổi từ 18-64 có các triệu chứng sau:
- Xuất tinh dai dẳng và tái phát khi có sự kích thích về tình dục ở mức độ tối thiểu, trước trong hoặc ngay sau khi thâm nhập, trước khi bệnh nhân có chủ định.
- Cảm giác lo lắng hoặc cảm giác khó chịu như là hậu quả của xuất tinh sớm.
- Khó kiểm soát hiện tượng xuất tinh.
Liều dùng
Cách dùng thuốc Priligy 30mg:
- Thuốc dùng đường uống
- Để thuốc phát huy tác dụng nên uống trước lúc quan hệ từ 30-60 phút
- Để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất nên có sự kích thích giới tính
Liều dùng:
- Liều khuyến cáo: 30 mg/ngày
- Liều tối đa: chỉ nên dùng liều 60 mg/ngày khi liều 30mg không có tác dụng phụ và không có hiệu quả
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy gan vừa và nặng, suy thận nặng.
Có bệnh lý tim mạch mạn tính:
- Thiếu máu cơ tim.
- Bệnh van tim.
- Suy tim độ II – IV ( theo đánh giá NYHA).
Rối loạn dẫn truyền: Block nhĩ thất cấp II – IV, hội chứng xoang.
Có tiền sử bệnh hưng cảm, rối loạn lưỡng cực, trầm cảm nặng hoặc tâm thần tiến triển.
Không sử dụng đồng thời với các thuốc sau:
- Thuốc IMAO, Thioridazin.
- Thuốc ức chế tái thu hồi serotonin: SSRIs, SNRIs.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng TCAs.
- Thuốc thảo dược có tác dụng hưng cảm: L-tryptophan, triptans, tramadol…
- Thuốc ức chế CYP3A4: Ketoconazol, Itraconazole, ritonavir, telithromycin…
- Không sử dụng Dapoxetin trong vòng 14 ngày sau khi ngừng các thuốc trên cũng như không sử dụng các thuốc trên trong vòng 7 ngày sau khi ngừng Dapoxetin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng ngoại ý xảy ra với tần suất > 1%:
- Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, ngủ gà, mất tập trung, sợ hãi, rùng mình…
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, khô miệng…
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, lo lắng, nóng nảy, bồn chồn…
- Rối loạn cương dương.
- Mệt mỏi, ra mồ hôi, ù tai, giảm thị lực, xung huyết các xoang hệ hô hấp, lồng ngực, trung thất, giãn mạch ngoại vi..
Các tác dụng ngoại ý xảy ra với tần suất < 1%:
- Rối loạn tim mạch: Nhịp tim nhanh, chậm nhịp xoang, ngừng tim nhịp xoang.
- Rối loạn hệ thần kinh: Choáng ngất, ngủ lịm, giảm tỉnh táo, mất vị giác, cảm giác buồn bực khó chịu
- Rối loạn mắt: Giãn đồng tử, đau nhức mắt.
- Rối loạn tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, định hướng, tâm trạng đề cao cảnh giác, lẫn lộn…
- Rối loạn sinh sản: Rối loạn cơ quan sinh sản nam giới, giảm xuất tinh…
- Ngứa ngáy, suy nhược cơ thể, hạ huyết áp, cảm giác nóng, say sưa, mê mẩn…
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc IMAO: Khi sử dụng đồng thời xảy ra hiện tượng tăng thân nhiệt, có cứng, rung giật cơ, thay đổi chức năng sống, đánh trống ngực mê sảng có thể dẫn tới tử vong.
Thioridazin: Thuốc ức chế chuyển hóa Thioridazin qua CYP2D6 nên tăng nồng độ Thioridazin, làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.
Các thuốc hoặc thảo dược có tính hưng cảm: Làm tăng tác dụng giao cảm khi cùng sử dụng.
Thuốc ức chế CYP3A4:
- Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 sẽ tăng nồng độ đỉnh trong huyết thanh và diện tích AUC của Dapoxetin, đặc biệt ở người kém chuyển hóa qua CYP2D6 hay sử dụng thuốc ức chế CYP2D6.
- Thuốc ức chế trung bình CYP3A4 làm tăng hấp thu Dapoxetin và chất chuyển hóa của nó, đặc biệt ở người kém chuyển hóa qua CYP2D6.
Thuốc ức chế CYP2D6: Khi sử dụng liều 60mg Dapoxetin với người kém chuyển hóa qua CYP2D6 sẽ làm tăng nồng độ của Dapoxetin trong huyết thanh, tăng xảy ra tác dụng ngoài ý muốn.
Thuốc chuyển hóa qua CYP2D6: Dapoxetin làm tăng nồng độ của các chất này trong huyết thanh.
Chất ức chế PDE5, tamsulosin: Nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
Ethanol: Sử dụng đồng thời làm tăng nguy cơ cũng như tác dụng không mong muốn như chóng mặt, đau đầu, giảm nhận thức, phản ứng chậm, choáng ngất…do đó tăng nguy cơ chấn thương do tai nạn.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Chỉ sử dụng Priligy 30mg cho những bệnh nhân bị xuất tinh sớm (PE).
- Tính an toàn của thuốc chưa được chứng minh đồng thời cũng chưa có dữ liệu về hiệu quả của thuốc đối với các trường hợp muộn xuất tinh.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không sử dụng
Lưu ý khi dùng cho người lái xe và thường xuyên vận hành máy móc
- không ảnh hưởng
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.