Thành phần
Hoạt chất: Lornoxicam 8mg
Công dụng (Chỉ định)
- Đau và viêm trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
- Đau thắt lưng, viêm cột sống cứng khớp, viêm khớp dạng gút.
Liều dùng
- Đau nhẹ – trung bình: 8-16 mg/ngày, chia 2-3 lần.
- Tổng liều không quá 16 mg/ngày.
- Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ban đầu 12 mg/ngày chia 2-3 lần, duy trì: không quá 16 mg/ngày;
Cách dùng
- Dùng đường uống. Uống trước bữa ăn với nhiều nước.
Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm y tế hoặc bệnh viện gần nhất.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Tiền sử mẫn cảm với NSAID khác (cả acid acetyl salicylic).
- Tiền sử xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết não.
- Rối loạn đông máu và chảy máu.
- Loét dạ dày, tiền sử loét dạ dày tái phát.
- Suy gan/thận nặng.
- Giảm tiểu cầu.
- Suy tim nặng hoặc chưa được kiểm soát.
- Phụ nữ có thai/cho con bú, trẻ < 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mất ngon miệng, ra nhiều mồ hôi, giảm cân, phù, suy nhược, tăng cân nhẹ.
- Mất ngủ, trầm cảm.
- Rối loạn tiêu hóa, nuốt khó, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày có/không chảy máu, viêm thực quản/trực tràng, trĩ, chảy máu trực tràng.
- Thiếu máu, tụ huyết, kéo dài thời gian chảy máu, giảm tiểu cầu.
- Tăng transaminase huyết. Viêm da, đỏ và ngứa, rụng tóc.
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc chống đông máu. Sulphonyl urea. Aspirin, NSAID khác. Thuốc lợi tiểu. ACEI. Lithium. Methotrexate. Cimetidine. Digoxin. Cyclosporin. Phenytoin, amiodarone, miconazole, tranylcypromine, rifampicin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Phụ nữ thời gian sinh nở, bệnh nhi: không nên dùng.
- Bệnh nhân cao tuổi suy gan và thận: giảm liều.
- Bệnh nhân suy gan/thận: tối đa 12 mg/ngày.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.