Thành phần
- Metronidazol: 500mg
- Nystatin: 100.000IU
- Neomycin sulfat: 65.000IU
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Vastad thường được dùng trong điều trị những trường hợp viêm nhiễm phụ khoa sau:
- Viêm âm đạo không đặc hiệu
- Viêm âm đạo, viêm niệu đạo do nhiễm nấm Candida albicans
- Viêm âm đạo do vi khuẩn sinh mủ thông thường
- Viêm nhiễm âm đạo có kèm theo huyết trắng
- Viêm nhiễm âm đạo do Trichomonas
- Viêm niệu đạo do Trichomonas
- Viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp: Nấm men và nhiễm Trichomonas
- Khí hư bất thường.
Liều dùng
- Dùng 1 viên/lần, sử dụng từ 1-2 lần/ngày liên tục 10 ngày theo sự chỉ định của bác sĩ.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân quá mẫn và dị ứng với các thành phần trong thuốc.
- Bệnh nhân nghiện rượu và đang sử dụng thuốc Disulfiram
- Bệnh nhân bị rối loạn thần kinh trung ương, rối loạn thần kinh ngoại biên ở thể mãn tính hoặc đang tiến triển nặng
- Người bị rối loạn đông máu
- Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú
- Trẻ em và trẻ vị thành niên.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Trong thời gian sử dụng thuốc Vastad, người bệnh rất dễ gặp phải những tác dụng phụ nghiêm trọng sau:
- Buồn nôn và nôn ói
- Đau đầu
- Chán ăn, ăn không ngon miệng
- Miệng có vị kim loại gây khó chịu
- Tiêu chảy
- Đau bụng
- Sốt
- Viêm da, ngứa ngáy
- Sốc phản vệ
- Chóng mặt.
Trong trường hợp những tác dụng phụ xuất hiện thường xuyên hoặc xuất hiện kéo dài, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Vastad và báo với bác sĩ. Ngoài ra người bệnh cần đến bệnh viện để được xử lý kịp thời khi gặp những tác dụng phụ nghiêm trọng sau:
- Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt
- Rối loạn tạo máu
- Thiếu máu tan huyết
- Động kinh, co giật
- Lú lẫn
- Đau đầu nghiêm trọng
- Bệnh đa dây thần kinh ngoại biên
- Phát ban da
- Ngứa ngáy vùng kín và da
- Phồng rộp da
- Nước tiểu có màu sẫm
- Nổi mề đay
- Kính ứng tại âm đạo
- Hội chứng Stevens–Johnson
- Tăng enzym gan và bilirubin
- Dị cảm
- Mất phương hướng
- Viêm miệng
- Tăng tiết nước bọt
- Rung giật nhãn cầu.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc Vastad có khả năng tương tác mạnh mẽ với những loại thuốc chữa bệnh sau:
- Thuốc dùng trong điều trị nghiện rượu Disulfiram: Tương tác tạo nên những cơn mê sảng và lú lẫn
- Thuốc 5-Fluorouracil: Làm tăng độc tính 5-FU trên gan
- Chất diệt tinh trùng: Làm bất hoạt biện pháp tránh thai tại chỗ
- Các loại thuốc chống đông máu (đặc biệt là Warfarin): Sự tương tác giữa Vastad và thuốc chống đông máu làm tăng tác dụng chống đông máu của thuốc. Đồng thời gây chảy máu do giảm dị hóa của những loại thuốc làm loãng máu ở gan
- Các loại thuốc kháng sinh.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Tránh dùng tại chỗ lâu dài vì có thể gây mẫn cảm trên da và dễ mẫn cảm chéo với các kháng sinh aminoglycosid khác.
- Thuốc này có thể gây chóng mặt.
- Không nên dùng trong thời kỳ mang thai vì thuốc có chứa neomycin có thể gây độc tính trên thính giác hoặc đi vào máu,
- Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, đau đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
- Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
- Nystatin có thể làm hư các dụng cụ tránh thai có chất liệu bằng cao su, cần thiết sử dụng biện pháp tránh thai bổ sung trong quá trình điều trị. Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngưng thuốc ngay và có biện pháp xử lý thích hợp.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không sử dụng
Lưu ý khi dùng cho người lái xe và thường xuyên vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.